1. Tên Tiếng Việt: Tinh Dầu Riềng
Tên Tiếng Anh: Galangal Essential Oil
Tên Khoa Học: Alpinia Officinarump
Alpinia galanga (L.) Willd. (Maranta galanga L.) thuộc họ Gừng - Zingiberaceae.
Tên Tiếng Anh: Galangal Essential Oil
Tên Khoa Học: Alpinia Officinarump
Alpinia galanga (L.) Willd. (Maranta galanga L.) thuộc họ Gừng - Zingiberaceae.
2. Bộ Phận Chiết Xuất: Củ/Rễ; Hàm lượng tinh dầu có trong có trong củ (rễ) là 1%
3. Phương Pháp Chiết xuất: Chưng cất hơi nước, ép lạnh, CO2
4. Xuất Xứ: Ấn Độ/Indonesia/Việt Nam/ Malaysia
5. Quy Cách Đóng Gói
- Bán lẻ: Chai thủy tinh: 100ml, 500ml, 1000ml.
- Bán sỉ: Bình nhôm hoặc can nhựa chuyên dụng: 5 lít, 10lít, 25Kg.
- Bán lẻ: Chai thủy tinh: 100ml, 500ml, 1000ml.
- Bán sỉ: Bình nhôm hoặc can nhựa chuyên dụng: 5 lít, 10lít, 25Kg.
6. Hạn Dùng 03 Năm tính từ ngày sản xuất
7. Chỉ Tiêu Chất Lượng: Tiêu chuẩn cơ sở
8. Khả năng cung ứng: Khoảng 500kg/tháng
9. Thông tin thực vật:
Riềng thuộc Họ Gừng (Zingiberaceae) trên thế giới có hơn 1.200 loài và 53 chi, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Châu Á, còn ở Việt Nam có 131 loài thuộc 18 chi. Họ Gừng là thành phần quan trọng trong nhiều hệ sinh thái rừng nhiệt đới và cũng đóng một vai trò quan trọng trong nhóm cây tầng dưới tán. Từ nhiều thế kỷ nay, nhiều loài cây họ Gừng đã và đang được khai thác, sử dụng để làm thực phẩm (gia vị, mứt, kẹo…), dược liệu, hương liệu, mỹ phẩm, phẩm màu thực phẩm v.v…
Riềng là loại cây thảo cao 1-2m và hơn; thân to 5-7mm; thân rễ ngà to 2-3cm, rất thơm. Lá hình giáo nhọn, thót lại ở gốc, dài 30-40cm, rộng 7-8cm, không lông, mép cao 6-10mm. Chùy hoa dài 15-30cm, rộng khoảng 8-10cm nhiều hoa, hơi có lông nhung, có nhánh nhiều, sít nhau, trải ra; cuống hoa có lông nhung mọc đứng. Hoa trắng, có vạch hồng dài 20-25mm; tràng có ống ngắn không vượt qua đài, cánh hoa hình giáo tù, dài 10-15mm; cánh môi hình dải xoan ngược, có móng, phiến bầu dục và chia 2 thùy ở chóp. Quả mọng hình cầu hay trứng, dài 12mm, rộng 8mm, màu đỏ nâu, chứa 3-5 hạt có 3 cạnh dẹp, đường kính 5mm.
Ra hoa tháng 6-8 có quả tháng 9-10.
Riềng thuộc Họ Gừng (Zingiberaceae) trên thế giới có hơn 1.200 loài và 53 chi, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Châu Á, còn ở Việt Nam có 131 loài thuộc 18 chi. Họ Gừng là thành phần quan trọng trong nhiều hệ sinh thái rừng nhiệt đới và cũng đóng một vai trò quan trọng trong nhóm cây tầng dưới tán. Từ nhiều thế kỷ nay, nhiều loài cây họ Gừng đã và đang được khai thác, sử dụng để làm thực phẩm (gia vị, mứt, kẹo…), dược liệu, hương liệu, mỹ phẩm, phẩm màu thực phẩm v.v…
Riềng là loại cây thảo cao 1-2m và hơn; thân to 5-7mm; thân rễ ngà to 2-3cm, rất thơm. Lá hình giáo nhọn, thót lại ở gốc, dài 30-40cm, rộng 7-8cm, không lông, mép cao 6-10mm. Chùy hoa dài 15-30cm, rộng khoảng 8-10cm nhiều hoa, hơi có lông nhung, có nhánh nhiều, sít nhau, trải ra; cuống hoa có lông nhung mọc đứng. Hoa trắng, có vạch hồng dài 20-25mm; tràng có ống ngắn không vượt qua đài, cánh hoa hình giáo tù, dài 10-15mm; cánh môi hình dải xoan ngược, có móng, phiến bầu dục và chia 2 thùy ở chóp. Quả mọng hình cầu hay trứng, dài 12mm, rộng 8mm, màu đỏ nâu, chứa 3-5 hạt có 3 cạnh dẹp, đường kính 5mm.
Ra hoa tháng 6-8 có quả tháng 9-10.
10. Hoạt chất chính có trong tinh dầu Riềng:
Tinh dầu của cây Riềng một lá là chất lỏng, sánh, nhẹ hơn nước, có màu vàng sẫm, có mùi thơm giống như mùi Riềng nếp. Tinh dầu không chứa flavon như ở Riềng ấm. Các thành phần đã biết là 1'-acetoxychavicol acetat. 1'-acetoxyeugenol acetat, caryophyllene oxide, caryophyllenol I. II.
Thành phần chánh của cây riềng alpinia officinarum.
● 0.5-1.5% tinh dầu thiết yếu.
- <50% 1,8-Cineole
- a và b pinène,
- myrcène,
- sabinène
- vết eugénol,
- chavicol,
- acetatoxychavicol acétate
- camphre,
- cinnamate de méthyle
- Diarylheptanoïdes
- linalol,
- lactones sesquiterpéniques,
- tanins
- chất kích ứng substances irritantes
● Gingerols
● Diarylheptanoids
- Galangol ou alpinol
- Diarylheptan-3-one
- Diarylheptan-3,5-dione
- Diarylheptan-3-ol-5-one
- Diarylheptan-4-en-3-one
- Diarylheptan-1-en-3-one
- Diarylheptan-3-hydroxymethyl-5-one
● Flavonoides
- Quercetin-3-methyl-ether
- Isorhamnetin
- Kämpferide (3,5,7-trihydroxy-4'-methoxyflavone)
- Galangine (3,5,7-trihydroxyflavone)
- Galangine-3-methylether
● 20-25% Amidon
11. Tính Năng - Công Dụng
Tính vị, tác dụng:
Riềng có vị cay, tính ấm; có tác dụng ôn trung tán hàn, hành khí chỉ thống.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ðược dùng làm thuốc mạnh tỳ vị, trục phong tà và chữa được những chứng đầy bụng khó tiêu, đau bụng kiết lỵ, ỉa chảy, nôn mửa, tắc nghẹn, đau họng và say rượu. Liều dùng 3-5g, dạng thuốc sắc hoặc tán bột uống. Riềng tươi giã nhỏ ngâm nước muối và dịch chanh rồi phơi khô, dùng chữa ho, khát nước.
Ở Ấn Độ, Riềng nếp được dùng trị thấp khớp, sốt, bệnh xuất tiết, nhất là xuất tiết khí quản, cũng dùng làm thuốc lợi tiêu hoá, kích thích, kích dục và gây trung tiện. Tinh dầu dùng trị rối loạn đường hô hấp, chủ yếu cho trẻ em.
- Thuốc bổ cho hệ tiêu hóa, “ấm bụng”;
- Kích thích, giúp đở tán trợ cho tiêu hóa;
- Trục hơi gaz trong dạ dày;
- Ngưng nôn mửa;
- Diệt nấm;
- Long đờm expectorant;
- Chống nôn mửa anti-émétique (so sánh với gừng);
- Hoạt động chống ung bướu bởi cơ năng ức chế sự đem vào những chất gây ung thư carcinogens;
- Chống viêm sưng (do chất diarylheptanoïdes);
- Bảo vệ hóa học chimio-protecteur;
- Hoạt động chống siêu vi khuẩn;
- Sự ức chế chất 5-alpha-reductase tuyến tiền liệt;
- Cải thiện khẩu vị bửa ăn;
- Làm tốt hệ tuần hoàn máu trong cơ thể và trong não bộ;
- Tinh dầu riềng là một dược thảo kích thích sức khỏe và sức sống;
- Và cũng được sử dụng như một chất kích thích tình dục stimulant sexuel;
- Trong thí nghiệm tác dụng ức chế sản xuất oxide nitrique (NO) trong những “đại thực bào phúc mạc chuột bởi chất diarylhepanoïdes và galangin”.
Củ riềng Alpinia officinarum, có chứa một nồng độ cao của galangin flavanol, cho thấy hiệu quả :
- Làm chậm sự gia tăng và tăng trưởng của các tế bào khối u vú ;
- Trong lịch sử, những căn hành đã được coi như là có tác dụng ức chế và tiêu hóa.
- co thắc tế bào ( hệ tiêu hóa ),
- chống viêm sưng anti-spasmodique,
- kháng khuẩn anti-bactérien,
- kích thích stimulant,
- thuốc bổ cho tiêu hóa.
Hiệu quả và sử dụng thuốc :
Y học Trung Quốc :
Riềng Galanga là một cây thường gọi « nóng chaud » dùng để trị :
- đau bụng douleurs abdominales,
- nôn mửa vomissements
- và dùng cho chứng tiêu chảy diarrhée là " lạnh froid ".
- chống chứng nấc cục Contre le hoquet,
Tinh Dầu Riềng có thể kết hợp tốt với những tinh dầu khác
Kết hợp với tinh dầu khác: Gừng; Long Não; Hạt tiêu đen, Thảo quả, Gỗ tuyết tùng, Hoa cúc, vỏ Quế, Đinh hương, rau mùi, tiêu thất, cây bách, thì là, nhũ hương, phong lữ , cây bách xù berry, lá nguyệt quế, Lavandin, kinh giới, hoắc hương, tinh dầu Bạc hà, hoa hồng, gỗ hồng mộc, gỗ đàn hương…
Bản Quyền: Bài tổng hợp này thuộc bản quyền của Dalosa Việt Nam, mọi sao chép phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Dalosa Vietnam
Tài liệu tham khảo
- Ứng Dụng & Cách Dùng Đúng Về Tinh Dầu Quỳnh Liên/ NXB Hồng Đức/Năm 2013
- Website Y Học Cổ Truyền Tuệ Tĩnh
- Những Cây Thuốc & Vị Thuốc Việt Nam GS.TS Đỗ Tất Lợi/NXB Y Học/ NXB Thời Đại
- Dược Điển Việt Nam III/IV
- Dược Thảo Toàn Thư/Andrew Chevallier Fnimh
- Từ Điển Cây Thuốc Việt Nam/Võ Văn Chi/ NXB Y Học/1997
Bản Quyền: Bài tổng hợp này thuộc bản quyền của Dalosa Việt Nam, mọi sao chép phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Dalosa Vietnam.
Tinh dầu của cây Riềng một lá là chất lỏng, sánh, nhẹ hơn nước, có màu vàng sẫm, có mùi thơm giống như mùi Riềng nếp. Tinh dầu không chứa flavon như ở Riềng ấm. Các thành phần đã biết là 1'-acetoxychavicol acetat. 1'-acetoxyeugenol acetat, caryophyllene oxide, caryophyllenol I. II.
Thành phần chánh của cây riềng alpinia officinarum.
● 0.5-1.5% tinh dầu thiết yếu.
- <50% 1,8-Cineole
- a và b pinène,
- myrcène,
- sabinène
- vết eugénol,
- chavicol,
- acetatoxychavicol acétate
- camphre,
- cinnamate de méthyle
- Diarylheptanoïdes
- linalol,
- lactones sesquiterpéniques,
- tanins
- chất kích ứng substances irritantes
● Gingerols
● Diarylheptanoids
- Galangol ou alpinol
- Diarylheptan-3-one
- Diarylheptan-3,5-dione
- Diarylheptan-3-ol-5-one
- Diarylheptan-4-en-3-one
- Diarylheptan-1-en-3-one
- Diarylheptan-3-hydroxymethyl-5-one
● Flavonoides
- Quercetin-3-methyl-ether
- Isorhamnetin
- Kämpferide (3,5,7-trihydroxy-4'-methoxyflavone)
- Galangine (3,5,7-trihydroxyflavone)
- Galangine-3-methylether
● 20-25% Amidon
11. Tính Năng - Công Dụng
Tính vị, tác dụng:
Riềng có vị cay, tính ấm; có tác dụng ôn trung tán hàn, hành khí chỉ thống.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ðược dùng làm thuốc mạnh tỳ vị, trục phong tà và chữa được những chứng đầy bụng khó tiêu, đau bụng kiết lỵ, ỉa chảy, nôn mửa, tắc nghẹn, đau họng và say rượu. Liều dùng 3-5g, dạng thuốc sắc hoặc tán bột uống. Riềng tươi giã nhỏ ngâm nước muối và dịch chanh rồi phơi khô, dùng chữa ho, khát nước.
Ở Ấn Độ, Riềng nếp được dùng trị thấp khớp, sốt, bệnh xuất tiết, nhất là xuất tiết khí quản, cũng dùng làm thuốc lợi tiêu hoá, kích thích, kích dục và gây trung tiện. Tinh dầu dùng trị rối loạn đường hô hấp, chủ yếu cho trẻ em.
- Thuốc bổ cho hệ tiêu hóa, “ấm bụng”;
- Kích thích, giúp đở tán trợ cho tiêu hóa;
- Trục hơi gaz trong dạ dày;
- Ngưng nôn mửa;
- Diệt nấm;
- Long đờm expectorant;
- Chống nôn mửa anti-émétique (so sánh với gừng);
- Hoạt động chống ung bướu bởi cơ năng ức chế sự đem vào những chất gây ung thư carcinogens;
- Chống viêm sưng (do chất diarylheptanoïdes);
- Bảo vệ hóa học chimio-protecteur;
- Hoạt động chống siêu vi khuẩn;
- Sự ức chế chất 5-alpha-reductase tuyến tiền liệt;
- Cải thiện khẩu vị bửa ăn;
- Làm tốt hệ tuần hoàn máu trong cơ thể và trong não bộ;
- Tinh dầu riềng là một dược thảo kích thích sức khỏe và sức sống;
- Và cũng được sử dụng như một chất kích thích tình dục stimulant sexuel;
- Trong thí nghiệm tác dụng ức chế sản xuất oxide nitrique (NO) trong những “đại thực bào phúc mạc chuột bởi chất diarylhepanoïdes và galangin”.
Củ riềng Alpinia officinarum, có chứa một nồng độ cao của galangin flavanol, cho thấy hiệu quả :
- Làm chậm sự gia tăng và tăng trưởng của các tế bào khối u vú ;
- Trong lịch sử, những căn hành đã được coi như là có tác dụng ức chế và tiêu hóa.
- co thắc tế bào ( hệ tiêu hóa ),
- chống viêm sưng anti-spasmodique,
- kháng khuẩn anti-bactérien,
- kích thích stimulant,
- thuốc bổ cho tiêu hóa.
Hiệu quả và sử dụng thuốc :
Y học Trung Quốc :
Riềng Galanga là một cây thường gọi « nóng chaud » dùng để trị :
- đau bụng douleurs abdominales,
- nôn mửa vomissements
- và dùng cho chứng tiêu chảy diarrhée là " lạnh froid ".
- chống chứng nấc cục Contre le hoquet,
Tinh Dầu Riềng có thể kết hợp tốt với những tinh dầu khác
Kết hợp với tinh dầu khác: Gừng; Long Não; Hạt tiêu đen, Thảo quả, Gỗ tuyết tùng, Hoa cúc, vỏ Quế, Đinh hương, rau mùi, tiêu thất, cây bách, thì là, nhũ hương, phong lữ , cây bách xù berry, lá nguyệt quế, Lavandin, kinh giới, hoắc hương, tinh dầu Bạc hà, hoa hồng, gỗ hồng mộc, gỗ đàn hương…
Bản Quyền: Bài tổng hợp này thuộc bản quyền của Dalosa Việt Nam, mọi sao chép phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Dalosa Vietnam
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét